Thực đơn
Các định lý đẳng cấu NhómDưới đây bốn định lý được đánh dấu lần lượt là A, B, C và D. Chúng thường được đánh thứ tự "Định lý đẳng cấu thứ nhất", "Định lý đẳng cấu thứ hai...", v.v; Tuy nhiên, không có thống nhất giữa tên gọi của các định lý đẳng cấu và mỗi tác giả có thể có cách đặt tên khác nhau. Để minh chứng, dưới đây là ví dụ của các tên gọi cho các đẳng cấu nhóm. Để ý rằng các định lý này cũng có phần tương tự khi xét vành và môđun.
Tên gọi | Tác giả | Định lý A | Định lý B | Định lý C |
---|---|---|---|---|
Không có "Định lý đẳng cấu thứ ba" | Jacobson[1] | Định lý nền tảng của các đồng cấu | (Định lý đẳng cấu thứ hai) | "hay được gọi là định lý đẳng cấu đầu tiên" |
van der Waerden,[2] Durbin[4] | Định lý nền tảng của các đồng cấu | Định lý đẳng cấu đầu tiên | Định lý đẳng cấu thứ hai | |
Knapp[5] | (Không tên) | Định lý đẳng cấu thứ hai | Định lý đẳng cấu đầu tiên | |
Grillet[6] | Định lý đồng cấu | Định lý đẳng cấu thứ hai | Định lý đẳng cấu đầu tiên | |
Xếp theo chữ số | (Cách gọi của Grillet) | Định lý đẳng cấu đầu tiên | Định lý đẳng cấu thứ ba | Định lý đẳng cấu thứ hai |
Rotman[7] | Định lý đẳng cấu đầu tiên | Định lý đẳng cấu thứ hai | Định lý đẳng cấu thứ ba | |
Fraleigh[8] | (Không tên) | Định lý đẳng cấu thứ hai | Định lý đẳng cấu thứ ba | |
Dummit & Foote[9] | Định lý đẳng cấu đầu tiên | Định lý đẳng cấu thứ hai (hay Định lý hình thoi của đẳng cấu) | Định lý đẳng cấu thứ ba | |
Không có thứ tự | Milne[10] | Định lý đồng cấu | Định lý đẳng cấu | Định lý tương ứng |
Scott[11] | Định lý đồng cấu | Định lý đẳng cấu | Định lý năm nhất (hay định lý freshman) |
Thường thì trong sách ít cho thêm định lý D, hay còn được gọi là định lý dàn, làm một trong các định lý đẳng cấu, nhưng khi cho thêm vào thì nó là cái cuối cùng.
Đặt G và H là nhóm, và đặt f : G → H là đồng cấu nhóm. Khi đó:
Đặc biệt là, nếu f là toàn ánh thì H đẳng cấu với G / ker(f).
Đặt G {\displaystyle G} là nhóm . Gọi S {\displaystyle S} là nhóm con của G {\displaystyle G} , và N {\displaystyle N} là nhóm con chuẩn tắc của G {\displaystyle G} . Khi đó các mệnh đề sau được thỏa mãn:
Song,thực ra N {\displaystyle N} không cần thiết phải là nhóm con chuẩn tắc, chỉ cần S {\displaystyle S} là nhóm con của nhóm chuẩn hóa của N {\displaystyle N} trong G {\displaystyle G} là được. Trong trường hợp này, giao S ∩ N {\displaystyle S\cap N} không phải nhóm con chuẩn tắc của G {\displaystyle G} , nhưng nó vẫn là nhóm con chuẩn tắc của S {\displaystyle S} .
Định lý này đôi khi được gọi là định lý đẳng cấu,[10] định lý hình thoi[12] hoặc định lý hình bình hành.[13]
Một ứng dụng của định lý đẳng cấu thứ hai là dùng để xác định các nhóm tuyến tính xạ ảnh, ví dụ nhóm trên đường xạ ảnh phức bắt đầu bằng cách đặt G = GL 2 ( C ) {\displaystyle G=\operatorname {GL} _{2}(\mathbb {C} )} , nhóm của các ma trận phức khả nghịch kích thước 2 × 2, S = SL 2 ( C ) {\displaystyle S=\operatorname {SL} _{2}(\mathbb {C} )} , là nhóm con của các ma trận có định thức bằng 1, và N {\displaystyle N} là nhóm con chuẩn tắc của các ma trận scalar C × I = { ( a 0 0 a ) : a ∈ C × } {\displaystyle \mathbb {C} ^{\times }\!I=\left\{\left({\begin{smallmatrix}a&0\\0&a\end{smallmatrix}}\right):a\in \mathbb {C} ^{\times }\right\}} , ta có S ∩ N = { ± I } {\displaystyle S\cap N=\{\pm I\}} , trong đó I {\displaystyle I} là ma trận đơn vị, và S N = GL 2 ( C ) {\displaystyle SN=\operatorname {GL} _{2}(\mathbb {C} )} . Khi đó, từ định lý đẳng cấu thứ hai ta được:
PGL 2 ( C ) := GL 2 ( C ) / ( C × I ) ≅ SL 2 ( C ) / { ± I } =: PSL 2 ( C ) {\displaystyle \operatorname {PGL} _{2}(\mathbb {C} ):=\operatorname {GL} _{2}\left(\mathbb {C} )/(\mathbb {C} ^{\times }\!I\right)\cong \operatorname {SL} _{2}(\mathbb {C} )/\{\pm I\}=:\operatorname {PSL} _{2}(\mathbb {C} )}Gọi G {\displaystyle G} là nhóm và N {\displaystyle N} là nhóm con chuẩn tắc của G {\displaystyle G} .Khi đó
Định lý tương ứng (hay còn được gọi là định lý dàn) đôi khi được gọi là định lý đẳng cấu thứ ba hoặc thứ tư.
Bổ đề Zassenhaus (hay còn gọi là bổ đề con bướm) đôi khi được gọi là định lý đẳng cấu thứ tư.[14]
Thực đơn
Các định lý đẳng cấu NhómLiên quan
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Các dân tộc tại Việt Nam Cách mạng Công nghiệp Các trận đấu trong Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 24 Cách mạng Tháng Tám Cục Điều tra Liên bang Cốc Cốc (công cụ tìm kiếm) Cục Dự trữ Liên bang (Hoa Kỳ) Cực khoái Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậuTài liệu tham khảo
WikiPedia: Các định lý đẳng cấu //doi.org/10.1007%2F978-1-84800-988-2 http://www.jmilne.org/math/ //www.worldcat.org/oclc/52559229 https://www.math.uwaterloo.ca/~snburris/htdocs/UAL... https://math.stackexchange.com/q/2850331 https://math.stackexchange.com/users/413924/willia... https://math.uchicago.edu/~may/VIGRE/VIGRE2009/REU... https://archive.org/details/abstractalgebra00dumm_... https://archive.org/details/abstractalgebra00dumm_... https://archive.org/details/algebragraduatec00isaa